Thông tin chi tiết sản phẩm:
|
Friction load: | 9N | Volume: | 53*40*32cm |
---|---|---|---|
Machine weight: | 20kg | Power supply: | AC220V,3A |
ASTM F1319 BS 1006 ISO 105 JIS L0849 Thiết bị kiểm tra độ bền màu chống ma sát
Lời giới thiệu
Thiết bị này là một thiết kế tích hợp. Nó chủ yếu bao gồm một cơ sở, một cơ chế truyền ma sát và một bộ đếm.Mẫu và giấy trám được cố định ở một bên của cơ sở bằng cách sử dụng một bộ giữ mẫuBằng cách xoay tay cầm, đầu ma sát đầy vải bông trắng di chuyển về phía trước và lại trên mẫu cho một nhịp cụ thể.Điều này làm cho vải bông trắng và mẫu chà vào nhauSau mười lần lặp lại,mức độ dính màu trên vải bông trắng được quan sát và so sánh bằng thẻ màu xám để đánh giá sự ổn định của sơn hoặc lớp phủ bề mặt của mẫu vảiCông cụ này chủ yếu được sử dụng trong các ngành công nghiệp như bông, len, vải lanh, lụa, dệt, in ấn và nhuộm,và được sử dụng như một dụng cụ thử nghiệm để xác định độ bền màu xoa khô và ướt của các màu vải khác nhau trong các thử nghiệm.
Đáp ứng các tiêu chuẩn
ASTM F1319,AATCC 8/165,BS 1006 D02,GB/T 3920,ISO 105 D02/X12,JIS L0849,M&S C8/C8A,NEXT TM6
Các bước đo
3.1 Việc chuẩn bị mẫu:
3.1.1 Các mẫu và vải thử ma sát tiêu chuẩn cần phải được điều hòa trong môi trường nhiệt độ và độ ẩm không đổi.
3.1.2 Khi các mẫu có nhiều màu, tất cả các màu nên được chà xát.
3.1.3 Nếu các vùng có màu sắc khác nhau đủ lớn, nên lấy mẫu riêng biệt.
3.1.4 Cắt các mẫu và thực hiện các thử nghiệm ma sát khô và ướt.
3.1.5 Nếu mặt trước và mặt sau của mẫu được làm bằng các vật liệu khác nhau hoặc có màu sắc khác nhau, cả mặt trước và mặt sau đều phải trải qua thử nghiệm độ bền màu với ma sát.
3.1.6 Các thử nghiệm ma sát khô và ướt không được lặp lại trong cùng một phần của mẫu.
3.2 Sức ma sát khô:
3.2.1 Đặt mẫu bằng phẳng trên máy thử ma sát với hướng chiều dài của mẫu phù hợp với hướng di chuyển của thiết bị và cố định mẫu trên tấm áp suất.Mẫu sẽ được đặt thẳng.
3.2.2 Đặt vải ma sát màu trắng tiêu chuẩn trên đầu ma sát, kẹp nó bằng một cái kẹp lò xo, và nhẹ nhàng đặt đầu ma sát trên mẫu.
3.2.3 Đảm bảo rằng mẫu không trượt hoặc nếp nhăn trong khi ma sát.
3.2.4 Đặt đầu ma sát trên mẫu, bật nguồn cung cấp điện, nhấn phím POWER, thiết lập số lần thử.
3.2.5 Nhấn nút START để bắt đầu thử nghiệm. Khi số lượng thử nghiệm đạt được giá trị đã thiết lập, thiết bị sẽ tự động dừng lại.
3.2.6 Tháo vải bông màu trắng ma sát tiêu chuẩn và sử dụng thẻ so sánh màu để so sánh và đánh giá.
3.3 Sức ma sát ướt:
3.3.1 Nắm hoàn toàn vải trắng ma sát tiêu chuẩn trong nước chưng cất;
3.3.2 Sau khi tháo nó ra, đặt nó giữa giấy lọc và ép nó để đạt được một hàm lượng độ ẩm nhất định;
3.3.3 Các bước còn lại giống như trong thử nghiệm ma sát khô;
3.4 Xử lý kết quả:
3.4.1 Trước khi đánh giá, nhẹ nhàng loại bỏ các sợi lỏng trên vải trắng ma sát bằng băng thông suốt;
3.4.2 Đặt ba miếng vải trắng ma sát không sử dụng bên dưới miếng vải trắng được đánh giá, và tham khảo thẻ màu xám tiêu chuẩn để đánh giá độ phù hợp màu sắc của miếng vải trắng ma sát.
3.5 Báo cáo thử nghiệm:
3.5.1 Phương pháp báo cáo tiêu chuẩn
3.5.2 Báo cáo các kết quả của cả hai ma sát khô và ma sát ướt riêng biệt.
Thông số kỹ thuật
Khu vực mẫu thử |
140*50mm |
Tốc độ ma sát |
60cpm |
Trọng lượng ma sát |
9N |
Động lực ma sát |
100mm |
Khối ma sát |
16 hoặc 25mm |
Trình đếm |
LCD,0️999,999 |
Khối lượng |
53*40*32cm |
Trọng lượng máy |
20kg |
Nguồn cung cấp điện |
AC220V,3A |
Người liên hệ: Ms. Kaitlyn Wang
Tel: 19376687282
Fax: 86-769-83078748